Hướng dẫn cài đặt NFS server trên Ubuntu 20.04
BÀI VIẾT

Hướng dẫn cài đặt NFS server trên Ubuntu 20.04

4.5K
author Nguyễn Ngọc Đang - 2021-10-18 08:06:35 (GMT+7)

Giới thiệu

NFS là một giao thức hệ thống tập tin phân tán, được tạo ra ban đầu bởi Sun Microsystems. Thông qua NFS, một hệ thống có thể được phép chia sẻ thư mục và tập tin với những người khác qua mạng.

NFS hoạt động trong môi trường máy khách-máy chủ nơi máy chủ chịu trách nhiệm quản lý xác thực, ủy quyền và quản lý máy khách, cũng như tất cả dữ liệu được chia sẻ trong một hệ thống tập tin cụ thể.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cài đặt NFS

Cập nhật hệ thống

Để đảm bảo rằng tất cả các phụ thuộc của <strong>NFS</strong> đều được cập nhật, hãy thực thi lệnh bên dưới:

bash (root)
apt-get update && apt-get upgrade

Trong quá trình cập nhật hệ thống chúng ta chờ từ 5 phút đến 15 phút.

Chuẩn bị:

Với bài hướng dẫn này sẽ được tiến hành cài đặt trên 2 VPS OS Ubuntu 20.04 LTS hoặc 2 Server OS Ubuntu 20.04 LTS với IP lần lượt là :

10.124.11.51: nfsserver

10.124.11.16: nfsclient

Trong đó VPS có IP 10.124.11.51 sẽ đóng vai trò là NFS server và IP 10.124.11.16 sẽ đóng vai trò là NFS Client.

Bước 1: Thiết lập NFS Server

Thực thi lệnh sau để tiến hành cài đặt gói NFS kernel server:

bash (root)
apt install nfs-kernel-server

Sau khi cài đặt thành công chúng ta có thể kiểm tra trạng thái của NFS Server bằng lệnh bên dưới:

bash (root)
systemctl status nfs-server

Tạo thực mục NFS chia sẻ

Sau khi cài đặt NFS, chúng ta sẽ tạo một thư mục để chia sẻ với hệ thống máy client. Trong hướng dẫn này thư mục nfsserver_123host_share sẽ tạo nó trong /mnt/.

bash (root)
mkdir /mnt/nfsserver_123host_share

Thiết lập thư mục chia sẻ

Sau đó, cấu hình NFS server /etc/export để xác định các máy client nào có thể truy cập được file được chia sẽ trên NFS server bằng trình soạn thảo ưu thích.

Cú pháp sử dụng với một địa chỉ IP duy nhất chúng ta sử dụng cú pháp bên dưới.

/etc/exports
/mnt/nfsserver_123host_share 10.124.11.16(rw,sync,no_subtree_check,no_root_squash)

Nếu chúng ta muốn thêm thêm nhiều máy client bằng cách thêm các dòng sau vào file. Thay client-IP sang IP tương ứng.

/etc/exports
/mnt/nfsserver_123host_share client-IP-1(rw,sync,no_subtree_check,no_root_squash)
/mnt/nfsserver_123host_share client-IP-2(rw,sync,no_subtree_check,no_root_squash)
/mnt/nfsserver_123host_share client-IP-3(rw,sync,no_subtree_check,no_root_squash)

Hoặc chúng ta có thể đặt một dải IP như sau:

/etc/exports
/mnt/nfsserver_123host_share 10.124.8.0/22(rw,sync,no_subtree_check,no_root_squash)

Trong đó:

  • /mnt/nfsserver_123host_share: Là thư mục chia sẽ dữ liệu.
  • 10.124.8.0/22: Dãy địa chỉ có thể truy cập.
  • (rw,sync,no_subtree_check,no_root_squash): Quyền truy cập.

Các quyền trong NFS:

  • ro: Read only.
  • rw: Read – write.
  • noaccess: Denied access.
  • root_squash: Ngăn remote root users.
  • no_root_squash: Cho phép remote root users.
  • no_subtree_check: Không kiểm tra subtree

Sau khi thực hiện tất cả các cấu hình trên trên hệ thống máy chủ, bây giờ đã đến lúc xuất thư mục chia sẻ:

bash (root)
exportfs -a

Cuối cùng, để cho tất cả các cài đặt có hiệu lực, hãy khởi động lại NFS Server như sau:

bash (root)
systemctl restart nfs-kernel-server

Bước 2: Cấu hình NFS ở client

Bây giờ thực hiện một số cấu hình đơn giản trên máy client, để thư mục chia sẻ từ máy chủ có thể được gắn trên máy client

Chúng ta sẽ cài đặt NFS client bằng lệnh sau:

bash (root)
apt-get install nfs-common

Hệ thống client của chúng ta cần một thư mục mà tất cả nội dung được chia sẻ bởi máy chủ lưu trữ có thể được truy cập:

bash (root)
mkdir /mnt/nfsclient_123host_share

Đối với NFS thực hiện mount như sau:

bash (root)
mount 10.124.11.51:/mnt/nfsserver_123host_share /mnt/nfsclient_123host_share

Nếu như chúng ta chỉ thực thi lệnh mount trên thì sẽ bị mất khi máy tính, VPS hoặc Server được khởi động lại.

Do đó cần thực hiện mount tự động khi máy tính, VPS hoặc Server được khởi động lại, thì cấn tiến hành thêm trực tiếp trên file /etc/fstab như sau:

bash (root)
echo "10.124.11.51:/mnt/nfsserver_123host_share /mnt/nfsclient_123host_share nfs rw,sync,hard,intr 0 0" >> /etc/fstab 

Hoặc chúng ta có thể sử dụng trình soạn thảo văn bản yêu thích để mở file /etc/fstab sau đó thực hiện thêm dòng sau:

/etc/exports
10.124.11.51:/mnt/nfsserver_123host_share /mnt/nfsclient_123host_share nfs rw,sync,hard,intr 0 0

Khi đã thêm vào file /etc/fstab thì mount sẽ không bị mất khi khởi động lại máy tính, VPS hoặc Server.

Bước 3: Kiểm tra hoạt động NFS

Thực hiện tạo 1 file trên NFS Server:

bash (root)
cd /mnt/nfsserver_123host_share/
touch file_123host_demo.txt

Sau đó chúng ta thực hiện qua NFS Client tiến hành kiểm tra xem đã có file file_123host_demo.txt:

bash (root)
ls /mnt/nfsclient_123host_share/
file_123host_demo.txt

Vậy là đã hoàn thành quá trình cài đặt và thiết lập NFS ServerNFS Client trên VPS OS Ubuntu 20 LTS hoặc Server OS Ubuntu 20 LTS.

Chúc các bạn thành công!


Bạn có làm được theo hướng dẫn này không?

Bài liên quan

Hướng dẫn thiết lập đồng bộ hóa thời gian trên Ubuntu 22.04
Hướng dẫn thiết lập đồng bộ hóa thời gian trên Ubuntu 22.04
Hướng dẫn cài đặt Docker trên Ubuntu 22.04
Hướng dẫn cài đặt Docker trên Ubuntu 22.04
Hướng dẫn cài đặt Object Storage Server dùng MinIO trên Ubuntu 22.04
Hướng dẫn cài đặt Object Storage Server dùng MinIO trên Ubuntu 22.04

Object Storage

Chuẩn S3, không giới hạn băng thông

Object Storage

Thuê Server Riêng

Chi phí thấp, cấu hình cao

Thuê Server Riêng
Thông tin tác giả
Bình luận

Tính năng đang được phát triển

Đang tải bình luận