Hướng dẫn cấu hình chính sách sao lưu trên Cloud Backup

Giới thiệu

Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách cấu hình chính sách sao lưu trên dịch vụ Cloud Backup tại 123HOST.

Hướng dẫn cấu hình chính sách sao lưu trên Cloud Backup

Để cấu hình được các chính sách sao lưu trên dịch vụ Cloud Backup thì trước hết chúng ta cần tiền hành cài đặt dịch vụ Cloud Backup vào VPS/Server cần tiến hành backup.

Đối với VPS/Server Windows thì bạn có thể tham khảo bài viết sau: “Hướng dẫn cài đặt và cấu hình dịch vụ Cloud Backup trên máy chủ Windows

Đối với VPS/Server Linux thì bạn có thể tham khảo bài viết sau: “Hướng dẫn cài đặt và cấu hình dịch vụ Cloud Backup trên máy chủ Linux

Sau khi đã cài đặt Cloud Backup cho VPS/Server cần backup thì chúng ta tiến hành tạo Protect để có thể cấu hình backup.

Tạo Protect

Tiến hành đặt tên cho Protect.

Cấu hình số lần lưu backup

Sau khi tạo tên plan chúng ta tiến hành cấu hình số lần lưu các bản backup. Thực hiện thao tác như sau:

Tại mục “Cleanup” tiến hành chọn “By number of backups” và chọn “Maximum number of backups” số lượng bản backup, sau đó tại mục “Start cleanup” chọn “After backup

Sau đó chọn Done

Cấu hình Encryption

Với cấu hình Encryption chúng ta sẽ thực hiện mã hoá các backup với các loại mã hoá: AES 128, AES 192, AES 256.

Thực hiện đặt password cho các bản backup và lựa chọn loại mã hoá.

Lưu ý: Khi sử dụng tính năng Encryption thì cần tiến hành ghi nhớ mật khẩu đã đặt cho các bản backup, nếu không sẽ không khôi phục được các bản backup

Tính năng Backup options

Để tiến hành cầu hình Backup options thì chúng ta tiến hành chọn Change như ảnh sau:

Với tính năng Backup optines chúng ta có các tuỳ chọn.

Tuỳ chọn Alert

Theo mặc định thì giá trị đặt trước là: Disabled

Tùy chọn Alert này giúp xác định việc tạo cảnh báo không nếu không thực hiện sao lưu thành công trong một khoảng thời gian nhất định. Ngoài các bản sao lưu không thành công, tính năng này còn đếm các bản sao lưu không chạy đúng lịch trình (bản sao lưu bị bỏ lỡ).

Chúng ta có thể chỉ định số ngày liên tiếp không sao lưu thì cảnh báo được tạo.

Tuỳ chọn Backup file name

Tùy chọn Backup file name xác định tên của các file sao lưu được tạo. Các tên file được nhìn thấy trong trình quản lý file khi duyệt vị trí sao lưu.

Tên tệp sao lưu mặc định

Tên tệp sao lưu mặc định cho các bản sao lưu của toàn bộ máy ảo và vật lý, ổ đĩa/ổ đĩa, tệp/thư mục, cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server, cơ sở dữ liệu Microsoft Exchange Server và cấu hình ESXi là [Machine Name]-[Plan ID]-[Unique ID]A.

Tên mặc định cho bản sao lưu hộp thư Exchange và bản sao lưu hộp thư Microsoft 365 được tạo bởi một Tác nhân cục bộ cho Microsoft 365 là [Mailbox ID]_mailbox_[Plan ID]A.

Tên mặc định cho các bản sao lưu ứng dụng đám mây được tạo bởi các tác nhân đám mây là [Resource Name]_[Resource Type]_[Resource Id]_[Plan Id]A.

Tên mặc định bao gồm các biến sau:

  • [Machine Name]: Biến này được thay thế bằng tên của máy (cùng tên được hiển thị trong bảng điều khiển dịch vụ).
  • [Plan ID], [Plan Id]: Các biến này được thay thế bằng mã định danh duy nhất của kế hoạch bảo vệ. Giá trị này không thay đổi nếu kế hoạch được đổi tên.
  • [Unique ID]: Biến này được thay thế bằng mã định danh duy nhất của máy đã chọn. Giá trị này không thay đổi nếu máy được đổi tên.
  • [Mailbox ID]: Biến này được thay thế bằng tên chính của người dùng.
  • [Resource Name]: Biến này được thay thế bằng tên nguồn dữ liệu đám mây, chẳng hạn như tên chính của người dùng, URL trang web SharePoint hoặc tên Bộ nhớ dùng chung.
  • [Resource Type]: Biến này được thay thế bằng loại nguồn dữ liệu đám mây, chẳng hạn như mailbox, O365Mailbox, O365PublicFolder, OneDrive, SharePoint, GDrive.
  • [Resource ID]: Biến này được thay thế bằng mã định danh duy nhất của nguồn dữ liệu đám mây. Giá trị này không thay đổi nếu nguồn dữ liệu đám mây được đổi tên.
  • “A”: là một chữ cái bảo vệ được thêm vào để ngăn tên kết thúc bằng một chữ số.

Sơ đồ bên dưới hiển thị tên file sao lưu mặc định.

Sơ đồ bên dưới hiển thị tên file sao lưu mặc định cho các bản sao lưu hộp thư Microsoft 365 do một tác nhân cục bộ thực hiện.

Chúng ta có thể đặt tên file theo nhu cầu.

Tính năng Backup validation

Tính năng Backup validation là một hoạt động kiểm tra khả năng khôi phục dữ liệu từ bản sao lưu. Khi tùy chọn này được bật, mỗi bản sao lưu được tạo sẽ được xác thực ngay sau khi tạo, bằng cách sử dụng phương pháp xác minh checskum.

Giá trị mặc định sẽ là là: Disabled

Tính năng Changed block tracking (CBT)

Tính năng này hiệu quả đối với các bản sao lưu sau:

  • Backup ổ cứng của máy ảo
  • Backup ổ cứng của các máy vật lý chạy Windows
  • Backup cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server
  • Backup cơ sở dữ liệu Microsoft Exchange Server

Giá trị mặc định sẽ là là: Enabled

Công nghệ CBT tăng tốc quá trình sao lưu. Khi sao lưu bắt đầu, các thay đổi có thể được lưu ngay lập tức vào bản sao lưu.

Tính năng Compression level

Tùy chọn này giúp chúng ta xác định mức độ nén được áp dụng cho dữ liệu được sao lưu.

Các mức khả dụng là: NoneNormalHighMaximum

Giá trị mặc định sẽ là: Normal

Mức độ nén cao hơn có nghĩa là quá trình sao lưu mất nhiều thời gian hơn nhưng kết quả sao lưu chiếm ít dung lượng hơn. Hiện tại, mức HighMaximum hoạt động tương tự nhau.

Tính năng Error handling

Tùy chọn này cho phép chúng ta chỉ định cách xử lý các lỗi có thể xảy ra trong quá trình sao lưu.

Giá trị mặc định sẽ là: Enabled. Number of attempts: 30. Interval between attempts: 30 seconds.

Khi xảy ra lỗi thì quá trình backup cố gắng thực hiện lại thao tác không thành công. Chúng ta có thể đặt khoảng thời gian và số lần thử.

Tính năng Fast incremental/differential backup

Tính năng này hiệu quả với tuỳ chọn sao lưu thay đổi sử khác biệt trên trên ổ cứng.

Tùy chọn này không hiệu quả (luôn bị tắt) đối với các ổ đĩa được định dạng bằng hệ thống tệp JFS, ReiserFS3, ReiserFS4, ReFS hoặc XFS.

Giá trị mặc định sẽ là: Enabled

Sao lưu sự thay đổi trên ổ cứng chỉ ghi lại những thay đổi dữ liệu. Để tăng tốc quá trình sao lưu, xác định xem file có bị thay đổi hay không bằng kích thước file và ngày/giờ khi file được sửa đổi lần cuối.

Tính năng File filters

Có hai tùy chọn:

  • Chỉ sao lưu các file theo quy định.
  • Không sao lưu các file phù hợp với theo quy định.

Tính năng Scheduling

Tùy chọn này xác định các bản sao lưu có bắt đầu theo lịch trình hay có độ trễ hay không và có bao nhiêu máy ảo được sao lưu đồng thời.

Giá trị mặc định sẽ là: Distribute backup start times within a time windowMaximum delay: 30 minutes.

Tính năng Task failure handling

Tùy chọn này được bật và máy của bạn khởi động lại trong khi đang chạy bản sao lưu, thì thao tác sao lưu sẽ không thất bại. Một vài phút sau khi khởi động lại, hoạt động sao lưu sẽ tự động tiếp tục và hoàn thành file sao lưu với dữ liệu bị thiếu.

Giá trị mặc định sẽ là: Enabled

Tính năng Weekly backup

Tùy chọn này xác định những bản sao lưu nào được coi là “Weekly backup” trong quy tắc lưu giữ và sơ đồ sao lưu. Sao lưu “Weekly backup” là bản sao lưu đầu tiên được tạo sau khi một tuần bắt đầu.

Giá trị mặc định sẽ là: Monday

Tính năng Windows event log

Tùy chọn này chỉ có hiệu lực trong hệ điều hành Windows. Giúp xác định ghi lại các event log của hoạt động sao lưu trong log sự kiện ứng dụng của Windows (để xem nhật ký này, chạy eventvwr.exe hoặc chọn BControl Panel > Administrative tools > Event Viewer ).

Giá trị mặc định sẽ là: Disabled

Chúc các bạn thành công!

Rate This Article