Contents
GIỚI THIỆU VỀ MÔ HÌNH MYSQL REPLICATION
Trong mô hình MSQL Replication này, mọi thay đổi trên MSQL Master đều sẽ được tự động thực hiện trên MYSQL Slave, luôn luôn đảm bảo dữ liệu trên MYSQL master và Slave giống nhau. Tại thời điểm bình thường, mọi request sẽ được đưa vào MYSQL master. Khi Mysql Master gặp sự cố, request sẽ được đẩy cho MYSQL Slave xử lý.
HƯỚNG DẪN CÀI ĐĂT
Cài đặt mysql 5.6
- Tại mô hình này, cần 2 VPS cài đặt Mysql, ta sẽ sử dụng 2 VPS 61.14.232.23 và 61.14.232.76.
- Tiến hành cài đặt mysql tại 2 VPS này.
- Cài đặt các repo cần thiết
yum install epel-release
yum upgrade ca-certificates --disablerepo=epel
rpm -Uvh http://repo.mysql.com/mysql-community-release-el6-5.noarch.rpm
- Tiến hành cài đặt mysql 5.6
yum install mysql-server
- Khởi động mysql
service mysqld start
- Cài đặt mật khẩu cho mysql
mysqladmin –u root password ‘5Q5SzWfDXpawazud’
Cấu hình Mysql Replication
Tại VPS Master: IP: 61.14.232.23
- Cấu hình lại file /etc/my.cnf
- Thêm các dòng sau nếu chưa có
server-id=1
relay-log = /var/lib/mysql/mysql-relay-bin
relay-log-index = /var/lib/mysql/mysql-relay-bin.index
log-error = /var/lib/mysql/mysql.err
master-info-file = /var/lib/mysql/mysql-master.info
relay-log-info-file = /var/lib/mysql/mysql-relay-log.info
log-bin = /var/lib/mysql/mysql-bin
- Khởi động lại mysqld
service mysqld restart
- Cấu hình mysql master
mysql –u root –p
- Tạo user ‘repl’ và phân quyền cho user trong replication
grant replication slave on *.* to repl@'61.14.232.76' identified by 'MYSQL!#$%^';
- Kiểm tra thông tin của Master
show master status;
- Lưu lại thông tin file và Position
Tại VPS Slave IP:61.14.232. 23
- Chỉnh sửa lại thông tin file /etc/my.cnf
vi /etc/my.cnf
server-id=2
relay-log = /var/lib/mysql/mysql-relay-bin
relay-log-index = /var/lib/mysql/mysql-relay-bin.index
log-error = /var/lib/mysql/mysql.err
master-info-file = /var/lib/mysql/mysql-master.info
relay-log-info-file = /var/lib/mysql/mysql-relay-log.info
log-bin = /var/lib/mysql/mysql-bin
- Khởi động lại mysqld
service mysqld restart
- Cấu hình mysql slave
mysqld –u root –p
stop slave;
- Chỉnh lại thông tin connect tới master với thông tin vừa lưu
CHANGE MASTER TO MASTER_HOST='61.14.232.23', MASTER_USER='repl', MASTER_PASSWORD='MYSQL!#$%^', MASTER_LOG_FILE='mysql-bin.000004', MASTER_LOG_POS=537;
- Khơi động lại slave
start slave
- Kiểm tra lại Slave
show slave status\G
Tiến hành kiểm tra quá trình sao lưu giữa các VPS
- Tại VPS master tạo 1 database test
create database test3;
use test3;
create table user (c int);
insert into user (c) values (1);
select * from user;
- Tại VPS Slave kiểm tra database đã được sync sang chưa
use test3;
select * from user;
Như vậy là bạn đã cấu hình thành công Mysql Replication.
Leave A Comment?